Thay đổi mã vùng điện thoại cố định từ ngày 1.3: Không kịp trở tay
Nhiều cơ quan, doanh nghiệp cho rằng việc thay đổi mã vùng điện thoại cố định của 59/63 tỉnh, thành phố từ ngày 1.3 sẽ gây xáo trộn và thiệt hại đáng kể.
Thay đổi mã vùng điện thoại cố định từ ngày 1.3: Không kịp trở tay
Nhiều cơ quan, doanh nghiệp cho rằng việc thay đổi mã vùng điện thoại cố định của 59/63 tỉnh, thành phố từ ngày 1.3 sẽ gây xáo trộn và thiệt hại đáng kể.
Thay đổi mã vùng điện thoại sẽ gây nhiều khó khăn cho khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông
– Ảnh: Đào Ngọc Thạch |
Như Thanh Niên đã thông tin, theo Thông tư 22/2014/TT-BTTTT, kể từ 1.3.2015, mã vùng điện thoại cố định của 59/63 tỉnh, thành phố sẽ có sự thay đổi. Bốn địa phương có mã vùng không đổi là Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hoà Bình và Hà Giang.
|
Hôm qua, trong thông cáo báo chí về thông tư ban hành quy hoạch kho số viễn thông, Bộ TT-TT cho biết: “Theo quy hoạch cũ và thực tế đang sử dụng, độ dài mã vùng là 1, 2 hoặc 3 chữ số, độ dài số thuê bao là 7 hoặc 8 chữ số. Cụ thể: Về độ dài mã vùng, 2 thành phố (TP.Hà Nội và TP.HCM) có độ dài 1 chữ số; 37 tỉnh/thành phố có độ dài 2 chữ số và 24 tỉnh/thành phố có độ dài 3 chữ số. Về độ dài số thuê bao điện thoại cố định, 2 TP (TP.Hà Nội và TP.HCM) có độ dài 8 chữ số; 61 tỉnh/thành phố có độ dài 7 chữ số. Điều này dẫn đến độ dài quay số khi gọi đường dài trong nước hoặc gọi từ mạng di động đến thuê bao điện thoại cố định là không thống nhất, tuỳ theo tỉnh/thành phố mà độ dài quay số là 10 hoặc 11 chữ số bao gồm cả số mào đầu quốc gia “0”. Với việc không có sự thống nhất trong độ dài quay số dẫn đến dễ gây nhầm lẫn và khó nhớ đối với người sử dụng dịch vụ.
Chuyển thuê bao di động 11 số thành 10 số
Cũng theo quy hoạch trên, hiện tại độ dài mã mạng di động là 2 (đầu 9X) và 3 (đầu 1XX) chữ số, độ dài số thuê bao ĐTDĐ là 7 chữ số, dẫn đến độ dài quay số khi gọi đến thuê bao ĐTDĐ là không thống nhất, tùy theo mã mạng mà độ dài quay số là 10 hoặc 11 chữ số bao gồm cả số mào đầu quốc gia “0”. Quy hoạch mới quy định độ dài mã mạng di động là 2 chữ số, độ dài số thuê bao ĐTDĐ vẫn giữ nguyên như hiện tại là 7 chữ số. Như vậy, độ dài quay số khi gọi đến thuê bao ĐTDĐ là thống nhất đối với tất cả các DN viễn thông và người sử dụng dịch vụ, đều là 10 chữ số bao gồm cả số mào đầu quốc gia “0”; đồng nghĩa trong thời gian tới tất cả các thuê bao 11 số sẽ được chuyển thành thuê bao 10 số.
|
Tỉnh, thành |
Mã vùng cũ |
Mã vùng mới |
Quảng Ninh |
33 |
203 |
Bắc Giang |
240 |
204 |
Lạng Sơn |
25 |
205 |
Cao Bằng |
26 |
206 |
Tuyên Quang |
27 |
207 |
Thái Nguyên |
280 |
208 |
Bắc Cạn |
281 |
209 |
Phú Thọ |
KĐ |
210 |
Vĩnh Phúc |
KĐ |
211 |
Sơn La |
22 |
212 |
Lai Châu |
231 |
213 |
Lào Cai |
20 |
214 |
Điện Biên |
230 |
215 |
Yên Bái |
29 |
216 |
Hòa Bình |
KĐ |
218 |
Hà Giang |
KĐ |
219 |
Hải Dương |
320 |
220 |
Hưng Yên |
321 |
221 |
Bắc Ninh |
241 |
222 |
Hải Phòng |
31 |
225 |
Hà Nam |
351 |
226 |
Thái Bình |
36 |
227 |
Nam Định |
350 |
228 |
Ninh Bình |
30 |
229 |
Quảng Bình |
52 |
232 |
Quảng Trị |
53 |
233 |
Thừa Thiên Huế |
54 |
234 |
Quảng Nam |
510 |
235 |
Đà Nẵng |
511 |
236 |
Thanh Hóa |
37 |
237 |
Nghệ An |
38 |
238 |
Hà Tĩnh |
39 |
239 |
Hà Nội |
4 |
24 |
Đồng Nai |
61 |
251 |
Bình Thuận |
62 |
252 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
64 |
254 |
Quảng Ngãi |
55 |
255 |
Bình Định |
56 |
256 |
Phú Yên |
57 |
257 |
Khánh Hòa |
58 |
258 |
Ninh Thuận |
68 |
259 |
Kon Tum |
60 |
260 |
Đắk Nông |
501 |
261 |
Đắk Lắk |
500 |
262 |
Lâm Đồng |
63 |
263 |
Gia Lai |
59 |
269 |
Vĩnh Long |
70 |
270 |
Bình Phước |
651 |
271 |
Long An |
72 |
272 |
Tiền Giang |
73 |
273 |
Bình Dương |
650 |
274 |
Bến Tre |
75 |
275 |
Tây Ninh |
66 |
276 |
Đồng Tháp |
67 |
277 |
TP.HCM |
8 |
28 |
Cà Mau |
780 |
290 |
Bạc Liêu |
781 |
291 |
Cần Thơ |
710 |
292 |
Hậu Giang |
711 |
293 |
Trà Vinh |
74 |
294 |
An Giang |
76 |
296 |
Kiên Giang |
77 |
297 |
Sóc Trăng |
79 |
299 |
Trường Sơn