28/11/2024

Nhiều trường khối ngành kinh tế xét thêm tiêu chí phụ

Ngày 31.7, các trường ĐH tiếp tục công bố điểm trúng tuyển đợt 1. Không chỉ trường công mà năm nay hầu hết các trường ngoài công lập đều có điểm chuẩn cao hơn điểm xét tuyển.

 

Nhiều trường khối ngành kinh tế xét thêm tiêu chí phụ

Ngày 31.7, các trường ĐH tiếp tục công bố điểm trúng tuyển đợt 1. Không chỉ trường công mà năm nay hầu hết các trường ngoài công lập đều có điểm chuẩn cao hơn điểm xét tuyển. 




Thí sinh tìm hiểu thông tin xét tuyển vào các trường ĐH /// Ảnh: Đào Ngọc Thạch

Thí sinh tìm hiểu thông tin xét tuyển vào các trường ĐHẢNH: ĐÀO NGỌC

 

Trong đó, khối ngành kinh tế vẫn nằm trong các ngành có điểm chuẩn cao, một số ngành phải xét thêm tiêu chí phụ.
Trường ĐH Kinh tế TP.HCM: Nhóm 1 (đại trà): 24,5 (thí sinh có điểm 24,5 thì môn toán phải đạt từ 8,4 trở lên). Nhóm 2 ngành ngôn ngữ Anh (chuyên ngành tiếng Anh thương mại) 25,75. Nhóm 3 ngành luật chuyên ngành luật kinh doanh 24. Nhóm 4 ngành kinh tế gồm các chuyên ngành: kinh tế học ứng dụng 23,5; kinh tế nông nghiệp 21,5 và kinh tế chính trị 21,75. Nhóm 5 ngành quản trị kinh doanh (chuyên ngành quản trị bệnh viện) 23,75. Nhóm 6 ngành hệ thống thông tin quản lý gồm các chuyên ngành: toán tài chính 23,25; thống kê kinh doanh 22,75; hệ thống thông tin kinh doanh 23,25; thương mại điện tử 24,25.
 

Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM: Ngành ngôn ngữ Anh 23,25; hệ thống thông tin quản lý 20,75; nhóm ngành kinh tế – kinh doanh (tài chính ngân hàng, quản trị kinh doanh, kế toán, kinh tế quốc tế) 22,75; luật kinh tế 21,75. Các chương trình đào tạo CLC (tài chính ngân hàng, quản trị kinh doanh, kế toán) 20,25.
Trường ĐH Tài chính – marketing TP.HCM: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, quản trị khách sạn 23,25; quản trị kinh doanh, quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, kế toán 23; marketing, kinh doanh quốc tế 23,5; bất động sản, hệ thống thông tin quản lý 21,25; tài chính – ngân hàng 21,75.
Trường ĐH Kinh tế – Luật TP.HCM: Kinh tế học 25; kinh tế đối ngoại 27,25 – CLC 26,75; kinh tế và quản lý công 23,75 – CLC 22; tài chính ngân hàng 24,75 – CLC 24,25 – CLC hoàn toàn bằng tiếng Anh 21,25; kế toán 25,75 – CLC 23,75 – CLC hoàn toàn bằng tiếng Anh 20,5; hệ thống thông tin quản lý 24 – CLC 21,5; quản trị kinh doanh 26,5 – CLC 25,5; kinh doanh quốc tế 27 – CLC 26,25 – CLC hoàn toàn bằng tiếng Anh 25; kiểm toán 26,5 – CLC 25,5; marketing 26,25 – CLC 24,5; thương mại điện tử 25,5 – CLC 23; luật kinh doanh 25,75 – CLC 24,25; luật thương mại quốc tế 26 – CLC 25,25; luật dân sự 24,75 – CLC 22,75; luật tài chính ngân hàng 23,25.
Trường ĐH Mở TP.HCM: Ngôn ngữ Anh 23,5 (điểm ngoại ngữ từ 9 trở lên và nguyện vọng – NV xét tuyển từ 1 đến 4) – CLC 22 (NV xét tuyển từ 1 đến 6); ngôn ngữ Trung Quốc 22,25; ngôn ngữ Nhật 23; Đông Nam Á học 20,25; kinh tế 21,25; xã hội học 18,75 (NV xét tuyển từ 1 đến 3); quản trị kinh doanh 22,5 (NV xét tuyển từ 1 đến 4) – CLC 18,75 (NV xét tuyển từ 1 đến 3); kinh doanh quốc tế 23 (điểm toán A0 hoặc điểm ngoại ngữ các tổ hợp khác từ 7 trở lên và NV xét tuyển từ 1 đến 5); tài chính – ngân hàng 21 (NV xét tuyển từ 1 đến 4) – CLC 15,5; kế toán 21,75 (điểm toán từ 7 trở lên) – CLC 15,5; kiểm toán 21,25; quản trị nhân lực 21,75 (NV xét tuyển từ 1 đến 3); hệ thống thông tin quản lý 19,5 (điểm toán từ 7 trở lên); luật (tổ hợp C0 cao hơn 1,5 điểm) 22,25 (điểm môn toán A0, văn C0, ngoại ngữ các tổ hợp còn lại từ 7 trở lên); luật kinh tế (tổ hợp C0 cao hơn 1,5 điểm) 22,75 (điểm môn toán A0, văn C0, ngoại ngữ các tổ hợp còn lại từ 8 trở lên và NV xét tuyển từ 1 đến 3); luật kinh tế CLC 19 điểm (ngoại ngữ từ 6 trở lên); CN sinh học 18,5; khoa học máy tính 20,75; CNKT công trình xây dựng 18,25 (NV xét tuyển từ 1 đến 4); quản lý xây dựng 17,5 (điểm toán từ 7 trở lên); công tác xã hội 17,5 (NV xét tuyển từ 1 đến 3).
Trường ĐH Văn hoá TP.HCM: Điểm trúng tuyển theo kết quả thi và xét học bạ như sau: văn h các dân tộc thiểu số VN 19 và 17; VN học 22,75 và 20,5; văn h học chuyên ngành văn hoá VN 20 và 20; văn h học chuyên ngành truyền thông văn hóa 22,25 và 21; quản lý văn hóa chuyên ngành quản lý hoạt động văn h xã hội 21 và 19; quản lý văn h chuyên ngành quản lý di sản văn hoá 19,75 và 21; quản lý văn h chuyên ngành tổ chức hoạt động văn h nghệ thuật 17 và 18,5; quản lý văn h chuyên ngành biểu diễn âm nhạc 18,5 và 20; khoa học thư viện 18,75 và 18,5; bảo tàng học 19,75 và 19; kinh doanh xuất bản phẩm 20 và 19,5.
Điểm chuẩn các trường ĐH ngoài công lập tăng cao
Ngành có điểm chuẩn cao nhất tại Trường ĐH Thủ Dầu Một (Bình Dương) là giáo dục tiểu học (22,75 điểm). Các ngành khác lần lượt: sư phạm (SP) ngữ văn 20,75; luật 20,25; giáo dục mầm non; SP lịch sử 19,75; ngôn ngữ Anh; giáo dục học 19,5; quản trị kinh doanh 19,25; quản lý nhà nước 19; kế toán 18,5; công tác xã hội 18; tài chính – ngân hàng 17; ngôn ngữ Trung Quốc 16,75; toán học; quản lý tài nguyên và môi trường; kỹ thuật điện – điện tử 16; các ngành khác 15,5.
Ngành có điểm chuẩn cao nhất tại Trường ĐH Văn Hiến là tâm lý học 20,5. Các ngành khác: Đông phương học 20; xã hội học 19,75; ngôn ngữ Trung Quốc 19,25; VN học 18,75; ngôn ngữ Anh 18,5; quản trị khách sạn 17,75; ngôn ngữ Nhật 17,5; quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 17,25; quản trị kinh doanh 17; CNTT 16,25; ngôn ngữ Pháp 15,75; văn h học, kỹ thuật điện tử, truyền thông (15,5).
Ngành marketing có điểm chuẩn cao nhất tại Trường ĐH Công nghệ TP.HCM với 21 điểm, tăng 5,5 điểm so với năm 2016. Các ngành khác: ngôn ngữ Anh 20; CNTT, quản trị kinh doanh, quản trị khách sạn 19; ngôn ngữ Nhật, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 18,5; dược, công nghệ kỹ thuật ô tô 18, luật kinh tế, Đông phương học 17,5; truyền thông đa phương tiện, thiết kế nội thất, tâm lý học, tài chính – ngân hàng, kế toán, công nghệ sinh học, công nghệ thực phẩm 17; các ngành còn lại 16. Các ngành thiết kế nội thất 17, kiến trúc, thiết kế đồ họa 16,5.
Hai ngành có điểm trúng tuyển cao nhất tại Trường ĐH Kinh tế – Tài chính là quản trị khách sạn và kinh doanh quốc tế 21 điểm. Các ngành khác: quản trị kinh doanh, luật kinh tế 20, marketing 19, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, quan hệ công chúng, ngôn ngữ Anh 18, quản trị nhân lực, tài chính – ngân hàng, kế toán 17, luật quốc tế, ngôn ngữ Nhật, quan hệ quốc tế, thương mại điện tử, công nghệ thông tin 16.
Điểm chuẩn các ngành tại Trường ĐH Hoa Sen: toán ứng dụng, ngôn ngữ Anh 21,75 (điểm môn chính nhân hệ số 2), các ngành còn lại 16.
Các ngành tại Trường ĐH Hùng Vương TP.HCM và ĐH Lạc Hồng đều lấy điểm chuẩn bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD-ĐT.
Điểm chuẩn các trường ĐH ở ĐBSCL
Trường ĐH Cần Thơ điểm chuẩn 77 ngành đào tạo đại trà từ 15,5 – 25,25. Điểm chuẩn 5 ngành ĐH thuộc chương trình tiên tiến, chất lượng cao từ 15,75 – 19.
Trường ĐH Y Dược Cần Thơ điểm chuẩn cao nhất 27 thuộc về 2 ngành y đa khoa, răng hàm mặt. Các ngành còn lại điểm chuẩn như sau: dược học 26,5; y học cổ truyền, xét nghiệm y học: 25; y học dự phòng 23; điều dưỡng 22,75; y tế công cộng 20,5.
Trường ĐH Kỹ thuật công nghệ Cần Thơ điểm chuẩn cao nhất 16,5 thuộc về 2 ngành kỹ thuật phần mềm, công nghệ thực phẩm; quản lý công nghiệp 16; hệ thống thông tin, khoa học máy tính, công nghệ kỹ thuật điện – điện tử, công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá, công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, kỹ thuật hệ thống công nghiệp, công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, quản lý xây dựng: 15,5.
Quang Minh Nhật

Trường ĐH Ngoại thương: Tiêu chí phụ trường dùng để xác định điểm trúng tuyển cho các thí sinh ở ngưỡng điểm chuẩn gồm tổng điểm thực 3 môn, điểm môn toán, thứ tự NV. Cụ thể như sau: Các ngành kinh tế, kinh tế quốc tế, luật (các môn nhân hệ số 1): D01 là 27,25 (27,2; 8,4; 1); D02 là 26,25 (26,2; 8,2; 1); D03 là 27,25 (27,25; 9; 1); D04 là 27,25 (27,25; 8; 1); D06 là 27,25; D07 là 27,25 (27,2; 8,2; 1); A01 là 27,25 (27,2; 8,2; 1); A0 là 28,25 (28,2; 9,2; 3). Các ngành quản trị kinh doanh, kinh doanh quốc tế, kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản (các môn nhân hệ số 1): D01 là 27 (26,95; 8,6; 1); D06 là 27 (27; 8,2; 1); D07 là 27 (26,95; 9; 2); A01 là 27 (26,95; 8,6; 1); A00 là 28 (27,95; 9,2; 3).Các ngành kế toán, tài chính – ngân hàng: D01 là 26,75 (26,65; 8,4; 3); D07 là 26,75 (26,65; 8,8; 1); A01 là 26,75 (26,65; 8,4; 1); A00 là 27,75 (27,65; 8,4; 3). Các ngành ngôn ngữ (môn ngoại ngữ nhân hệ số 2 nhưng vẫn quy về thang điểm 30): ngôn ngữ Anh xét D01, điểm chuẩn 27 (26,75; 8,8; 3); ngôn ngữ Pháp xét D03, 24,25 (24,5; 7,8; 1); ngôn ngữ Trung xét D01 là 26,75 (26,10; 8; 5) xét D04 là 25,25 (24,7; 7,4; 2); ngôn ngữ Nhật xét D01 là 27 (26,05; 9; 2) xét D06 là 25,5 (25; 7; 3).
Điểm chuẩn ở cơ sở TP.HCM: Các ngành kinh tế, quản trị kinh doanh, tài chính – ngân hàng – kế toán D01, D06, D07 và A01 đều là 27,25 (tiêu chí phụ đều 27,15; 8); A00 là 28,25 (28,15; 8).
Điểm chuẩn ở cơ sở Quảng Ninh: Các ngành quản trị kinh doanh, kế toán, kinh doanh quốc tế các tổ hợp xét tuyển (D01, D07, A00; A01) đều là 18,75, tiêu chí phụ xét thứ tự theo nguyện vọng.
Quý Hiên

Hà Ánh – Đăng Nguyên