28/11/2024

Điểm chuẩn của nhiều trường đại học

Ngành công nghệ thông tin điểm cao Ở hầu hết các trường, năm nay điểm chuẩn ngành công nghệ thông tin tăng vọt.

 

Điểm chuẩn của nhiều trường đại học

Ngành công nghệ thông tin điểm cao
Ở hầu hết các trường, năm nay điểm chuẩn ngành công nghệ thông tin tăng vọt.




Thí sinh dự thi THPT quốc gia năm 2017 tại TP.HCM /// Đào Ngọc Thạch

Thí sinh dự thi THPT quốc gia năm 2017 tại TP.HCMĐÀO NGỌC THẠCH

ĐH Đà Nẵng
Trường ĐH Bách khoa: Sư phạm kỹ thuật công nghiệp 19; công nghệ (CN) sinh học 23,75; CNTT 26; CNTT – Ngoại ngữ Anh 24,5; CNTT – Ngoại ngữ Nhật 23; CN kỹ thuật vật liệu xây dựng 17; CN chế tạo máy 21,75; quản lý công nghiệp 19,25; kỹ thuật (KT) cơ khí 23; KT cơ – điện tử 24,25; KT nhiệt 19,5; KT tàu thủy 17; KT điện – điện tử 23,5; KT điện tử – viễn thông 21,5; KT điều khiển và tự động hóa 25; KT hoá học 21,25; KT môi trường 17,5; KT dầu khí 20,5; CN thực phẩm 25; Kiến trúc 19,5; KT công trình xây dựng 21; KT công trình thuỷ 16,25; KT xây dựng công trình giao thông 18; KT xây dựng chuyên ngành tin học xây dựng 19,75; kinh tế xây dựng 20,25; quản lý tài nguyên và môi trường 19,5; chương trình tiên tiến ngành điện tử viễn thông 16,5; chương trình tiên tiến ngành hệ thống nhúng 16,25; chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt – Pháp 19,25.
 

Trường ĐH Kinh tế: Kinh tế 21,5; quản lý nhà nước 20,25; quản trị kinh doanh 20; quản trị du lịch, dịch vụ, lữ hành 22,5; quản trị khách sạn 23,75; marketing 22,5; kinh doanh quốc tế 24,5; kinh doanh thương mại 21,75; tài chính – ngân hàng 20,25; kế toán 21,75; kiểm toán 21; quản trị nhân lực 21,75; hệ thống thông tin quản lý 20; luật 21,75; luật kinh tế 22,5; thống kê 20.
Trường ĐH Sư phạm: Giáo dục mầm non 21,5; giáo dục tiểu học 22; giáo dục chính trị 24; sư phạm (SP) toán 24,25; SP tin 15,75; SP lý 21,5; SP hoá 22; SP sinh 17,5; SP văn 23,5; SP sử 22,25; SP địa 21,5; SP âm nhạc 21,75; VN học 16,75; sử 16,25; văn 15,5; văn hoá học 15,5; tâm lý học 16,75; địa lý học (chuyên ngành địa lý du lịch) 16,75; báo chí 18,25; CN sinh học 16; vật lý học 15,75; hoá học 15,5; địa lý tự nhiên 24; khoa học môi tường 15,75; toán ứng dụng 15,5; CNTT 17,75 – CLC 16,5; công tác xã hội 16,75; quản lý tài nguyên và môi trường 15,5.
Trường ĐH Ngoại ngữ: SP tiếng Anh 24,75; SP tiếng Pháp 18,75; SP tiếng Trung 22,25; ngôn ngữ Anh 22,5 – CLC19,75; ngôn ngữ Nga 18,75; ngôn ngữ Pháp 20,5; ngôn ngữ Trung Quốc 23,5; ngôn ngữ Nhật 25; ngôn ngữ Hàn Quốc 24,25; quốc tế học 20,5 – CLC 19,25; đông phương học 20,75; ngôn ngữ Thái Lan 20,75.
Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum: Giáo dục tiểu học 20; các ngành còn lại 15,5.
Khoa Y Dược: Y đa khoa 26,25; dược 25,25; điều dưỡng 22,25; răng – hàm – mặt 25,5.
Viện Nghiên cứu và đào tạo Việt – Anh: Khoa học y sinh; khoa học và KT máy tính 16; quản trị và kinh doanh quốc tế 16,25.
Khoa Công nghệ: Các ngành đều 15,5.
Khoa CNTT và truyền thông: CNTT 17. Các ngành còn lại 15,5.


Trường ĐH Tài nguyên – Môi trường TP.HCM: Điểm theo phương thức xét tuyển kết quả thi và phương thức xét học bạ từng ngành như sau: cấp thoát nước 15,5 và 18,5; quản trị kinh doanh 19 và 24; các ngành địa chất học, khí tượng học, thủy văn, biến đổi khí hậu và phát triển bền vững, KT trắc địa bản đồ, KT tài nguyên nước, quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo 15,5 và 18,5; hệ thống thông tin 17 và 20; CNTT 18,25 và 22,5; CNKT môi trường 17 và 20; quản lý tài nguyên và môi trường 18,5 và 22,5; kinh tế tài nguyên thiên nhiên 15,5 và 19; quản lý đất đai 18,5 và 22,5.
Trường ĐH Sài Gòn: Các ngành ngoài sư phạm gồm: thanh nhạc 20,75; Việt Nam học chuyên ngành văn hoá – du lịch 23; ngôn ngữ Anh chuyên ngành thương mại và du lịch 24; quốc tế học 21,5; tâm lý học 20,75; khoa học thư viện 18; quản trị kinh doanh (văn, toán, tiếng Anh) 21,25 và (toán, lý, tiếng Anh) 22,25; tài chính – ngân hàng (văn, toán, tiếng Anh) 20 và (văn, toán, lý) 21; kế toán (văn, toán, tiếng Anh) 20,75 và (văn, toán, lý) 21,75; quản trị văn phòng (văn, toán, tiếng Anh) 21,25 và (văn, toán, địa) 22,25; luật (văn, toán, tiếng Anh) 22 và (văn, toán, sử) 23; khoa học môi trường (toán, lý, hóa) 18 và (toán, hóa, sinh) 19; toán ứng dụng (toán, lý, hoá) 19,5 và (toán, lý, tiếng Anh) 18,5; CNTT (toán, lý, h) 22 và (toán, lý, tiếng Anh) 22; CN KT điện, điện tử (toán, lý, h) 21,25 và (toán, lý, tiếng Anh) 20,25; CN KT điện tử, truyền thông (toán, lý, h) 20 và (toán, lý, tiếng Anh) 19; CNKT môi trường (toán, lý, hóa) 18 và (toán, h, sinh) 19; KT điện, điện tử (toán, lý, h) 20,75 và (toán, lý, tiếng Anh) 19,75; KT điện tử, truyền thông (toán, lý, h) 19,25 và (toán, lý, tiếng Anh) 18,25.
Các ngành khối sư phạm đào tạo giáo viên cấp THPT: Giáo dục chính trị 18,5; sư phạm (SP) toán học (toán, lý, h) 25,75 và (toán, lý, tiếng Anh) 24,75; SP lý 23; SP h 24,25; SP sinh 22,5; SP ngữ văn 23,5; SP sử 22; SP địa lý 23; SP tiếng Anh 25.
Các ngành đào tạo giáo viên cấp THCS: Giáo dục chính trị 17,5; SP toán (toán, lý, h) 25 và (toán, lý, tiếng Anh) 24; SP lý 22,25; SP h 23,25; SP sinh 21,5; SP ngữ văn 23; SP lịch sử 21; SP địa lý 22,25; SP âm nhạc ngữ văn, hát – xướng âm, thẩm âm – tiết tấu 20,75; SP mỹ thuật 16,5; SP tiếng Anh 23,75; quản lý giáo dục (văn, toán, tiếng Anh) 19,75 và (văn, toán, địa) 20,75; giáo dục mầm non 22,5; giáo dục tiểu học 22. Bậc CĐ (khối SP): SP KT công nghiệp 16,5; SP KT nông nghiệp 15,25; SP kinh tế gia đình 17.

 

An Dy – Hà Ánh